Giá xe Honda PCX160: Thông số kỹ thuật và giá bán mới nhất
Đăng bởi: admin 07/08/23
Honda PCX 160 2023 là mẫu xe mới của Honda ra mắt tại thị trường Indonesia. Đây cũng là mẫu xe đầu tiên được trang bị khối động cơ 160cc mới của hãng.
Tổng quan về xe Honda PCX160
Chi tiết động cơ PCX 160 hoàn toàn mới
Điểm nổi bật của PCX 160 2023 chính là động cơ hoàn toàn mới có dung tích 160cc. Được trang bị khối động cơ SOHC 4 van, công nghệ eSP+ tiên tiến, chiếc xe này đạt dung tích 156,93 cc và sử dụng hệ thống làm mát bằng dung dịch.
Khối động cơ này sẽ cho ra công suất lên đến 15,6 HP tại 8500 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 15 Nm tại 6500 vòng/phút.
Khối động cơ mới của PCX-160 mạnh hơn phiên bản PCX 150 với công suất lên đến 1,9HP và lực kéo là 1,8 Nm. Honda cũng đã thay đổi đường kính bướm ga để tối ưu hóa hiệu suất buồng đốt.
Cấu trúc bên trong ống xả của PCX 160 đã được điều chỉnh để đáp ứng tiêu chuẩn khí thải nghiêm ngặt, tạo ra giá trị sử dụng lâu dài trong tương lai.
Động cơ 4 van 160cc của PCX160 mang lại gia tốc ban đầu mạnh mẽ và khả năng nạp xả nhanh chóng. Điều này cho phép xe phản hồi tức thì, tạo nên trải nghiệm phấn khích hơn so với phiên bản 150cc.
Phiên bản PCX 160 động cơ e:HEV
Động cơ e:HEV là một khái niệm mới xuất hiện trên phiên bản đặc biệt PCX 160 e:HEV. Đây là hệ thống động cơ SOHC kết hợp với mô tơ điện. Honda cho biết động cơ e:HEV có khả năng tái sử dụng động năng từ động cơ của PCX 160 để nạp lại năng lượng cho động cơ điện.
PCX 160 e:HEV sẽ có 2 chế độ lái: D mode và S mode.
- Chế độ D mode dành cho di chuyển bình thường, ưu tiên sử dụng động cơ điện hỗ trợ để tiết kiệm nhiên liệu và giảm khí thải.
- Trong khi chế độ S mode, xe chuyển sang di chuyển chính bằng động cơ SOHC và được hỗ trợ bằng động cơ điện, tăng tốc độ và hiệu suất tiêu thụ nhiên liệu.
Hiện tại, vẫn chưa có xác nhận về việc pin của động cơ điện e:HEV có khả năng sạc điện trực tiếp từ nguồn không, bất chấp việc biết rằng động cơ điện có khả năng tự sạc trong quá trình di chuyển.
Tổng thể về thiết kế Honda PCX160
Phiên bản PCX 160 mới được thiết kế với những cải tiến đáng chú ý nhằm tối ưu hóa hiệu suất động cơ 160cc.
Xe sử dụng khung Double Cradle được cải tiến để tăng tích hợp không gian cho khối động cơ mới một cách hiệu quả, đồng thời giảm thiểu trọng lượng của xe.
Kích thước PCX mới là 1935 x 742 x 1108 mm – có phần dài hơn nhưng nhỏ hơn về chiều rộng so với bản 150 nhằm tăng tính linh hoạt.
PCX 160 được thiết kế với các góc cạnh tính toán mở rộng để giảm lực cản gió khi di chuyển ở tốc độ cao. Khe điều gió cũng được thiết kế sâu hơn để cải thiện tản nhiệt cho động cơ.
Tiện ích của Honda PCX 160
Phiên bản PCX 160 được trang bị hệ thống đèn LED hoàn toàn, bao gồm đèn vuốt dài. Kính chắn gió cũng là một điểm đặc trưng không thể thiếu trên dòng xe này, và ở phiên bản 160, kính được làm tối màu hơn để chắn ánh nắng hiệu quả và giúp nhìn đồng hồ xe dễ dàng hơn.
Ở dòng xe cao cấp như này thì hệ thống chìa khóa hoàn toàn phải là khóa Smartkey.
Hộc chứa đồ bên trái chống thấm nước kèm cổng sạc nhanh thiết bị di động mà không sợ ẩm nước dù di chuyển dưới trời mưa trong thời gian dài.
Đồng hồ hiển thị của PCX 160cc 2023 có dạng hình chữ nhật thay vì bo tròn như bản 150. Điều này giúp màn hình mới hiển thị thông tin rõ ràng và dễ dàng quan sát hơn. Ngoài ra, các đèn báo rẽ, tiết kiệm nhiên liệu, báo nhiệt, ABS và thông tin về động cơ sẽ được hiển thị trên hai màn hình phụ ở hai bên.
Bình nhiên liệu của PCX có dung tích 8,1 lít và được đặt ở phía trước yên với cổ bình xăng cao giúp cố định vòi bơm khi đổ xăng, rất tiện lợi. So với các dòng tay ga cùng phân khúc thường chỉ duy trì ở mức ~6 lít, dung tích này được cho là khá lớn.
Cốp xe dung tích 30 lít, là dung tích lớn nhất trong dòng xe tay ga. Với không gian rộng rãi, bạn có thể vừa vừa chứa một nón bảo hiểm Full Face cùng một số đồ dùng khác mà vẫn còn nhiều không gian dư.
Honda PCX trang bị hệ thống phanh đĩa Nissin cho cả bánh trước và sau. Phiên bản ABS hỗ trợ phanh ABS và công nghệ HSTC, chỉ thường xuất hiện trên dòng tay ga cao cấp của Honda. Công nghệ này tự động điều chỉnh động cơ để giảm hiện tượng quẫy đuôi xe và xoáy bánh sau khi di chuyển trong điều kiện trời mưa, cát trượt hoặc tăng tốc đột ngột.
Ngoài ra xe còn được bổ sung thêm hệ thống phanh đĩa ABS với cảm biến thông minh giúp PCX 160 cực kỳ an toàn và hiện đại.
Dựa vào sự hỗ trợ của hai công nghệ trên, PCX 160cc phiên bản ABS trở nên vượt trội về độ an toàn so với các mẫu tay ga cùng phân khúc khác.
Phiên bản tiêu chuẩn sẽ có bánh trước hỗ trợ công nghệ phanh CBS, mặc dù chưa tích hợp phanh ABS nhưng lại có giá thấp hơn tới 3.5 triệu.
Bảng giá xe Honda PCX 160
Bảng giá xe PCX 160 | Giá đề xuất | Lăn bánh 2023 |
Giá xe Honda PCX 160 2023 tại khu vực Hà Nội | ||
Giá xe PCX 160 ABS màu Đen | 85.000.000 | 93.500.000 |
Giá xe PCX 160 ABS màu Đỏ | 85.000.000 | 93.500.000 |
Giá xe PCX 160 ABS màu Trắng | 88.000.000 | 96.500.000 |
Giá xe PCX 160 ABS màu Xanh | 92.000.000 | 100.500.000 |
Giá xe PCX 160 e:HEV màu Trắng | 99.000.000 | 107.500.000 |
Giá xe Honda PCX 2023 tại Tp. Hồ Chí Minh | ||
Giá xe PCX 160 ABS màu Đen | 85.000.000 | 93.500.000 |
Giá xe PCX 160 ABS màu Đỏ | 85.000.000 | 93.500.000 |
Giá xe PCX 160 ABS màu Trắng | 88.000.000 | 96.500.000 |
Giá xe PCX 160 ABS màu Xanh | 92.000.000 | 100.500.000 |
Giá xe PCX 160 e:HEV màu Trắng | 99.000.000 | 107.500.000 |
Thông số kỹ thuật của Honda PCX 160
Động cơ | |
Loại động cơ | 4 thì, 4 van, eSP + |
Loại làm mát | Chất làm mát lỏng |
Hệ thống cung cấp nhiên liệu |
PGM-FI (Phun nhiên liệu được thiết lập)
|
Dung tích xi lanh | 156,9 cc |
Đường kính X hành trình piston | 60 x 55,5 mm |
Tỷ lệ nén | 12: 1 |
Công suất cực đại | 11,8 kW (16 PS) (15,8 HP) / 8.500 vòng / phút |
Mô-men xoắn cực đại | 14,7 Nm (1,5 kgf.m) / 6.500 vòng / phút |
Tiêu thụ nhiên liệu | 2,198 lít / 100km |
Loại hộp số | Otomatis, V-Matic |
Loại khởi động điện | điện |
Loại ly hợp | Ly hợp ly tâm khô |
Dung tích dầu bôi trơn | 0,8 lít |
Nhiên liệu |
Không chì, trị số octan 91 trở lên, hoặc gốc cồn Ethanol tối đa 20%
|
Khung cơ sở | |
Loại khung | Double Cradle |
Kích thước lốp trước | 110/70 – 14 M / C không săm |
Kích thước lốp sau | 130/70 – 13 M / C không săm |
Hệ thống phanh trước | Đĩa thủy lực – ABS |
Hệ thống phanh sau | Đĩa thủy lực |
Loại hệ thống treo trước | Ống lồng |
Hệ thống treo phía sau | Lò xo kép |
Kích thước | |
Dài X Rộng X Cao | 1.936 x 742 x 1.108 mm |
Trục cơ sở | 1.313 mm |
Khoảng sáng gầm | 135 mm |
Chiều cao yên | 764 mm |
Trọng lượng khô | 131 kg (tipeCBS), 132 kg (tipeABS) |
Dung tích bình xăng | 8,1 lít |
Dung tích cốp | 30 lít |
Hệ thống điện | |
Hệ thống đánh lửa | Full Transistorized |
Loại pin / acquy | 12 V – 5 Ah, loại MF |
Loại bugi | NGKLMAR8L-9 |
Bộ sạc nguồn | 5V, 2,1A |
ĐĂNG KÝ NHẬN TIN
Đăng ký ngay để nhận thông tin khuyến mãi