So sánh xe Wave Alpha và xe Wave RSX
Đăng bởi: admin 14/08/23
Nằm trong cùng phân khúc nhưng liệu Wave Alpha và Wave RSX có gì khác nhau? Cùng Hondaxemay.com so sánh Wave Alpha và Wave RSX nhé!
Về thiết kế
Điểm mạnh về thiết kế của Wave RSX là sự tinh tế và thanh thoát. Honda đã tạo điểm nhấn cho xe bằng cách sử dụng các đường gân và nét cắt tinh tế.
Wave Alpha vẫn giữ nét thanh thoát đặc trưng với các đường nét bo tròn. Mặt trước được trang bị đèn pha halogen kép, cung cấp ánh sáng mạnh mẽ hơn. Hệ thống xi nhan tích hợp với đèn pha giúp tạo nên sự gọn gàng cho xe. Mặt nạ nhựa hẹp liền mạch với yến xe, tạo sự thống nhất cho thiết kế.
Về trang bị
Cả Wave Alpha và Wave RSX đều trang bị công nghệ cơ bản như phuộc ống lồng phía trước và lò xo trụ phía sau. Wave RSX thể hiện thiết kế hiện đại hơn, sắp xếp khoa học hơn và thông số dễ quan sát hơn khi vận hành.
Về động cơ
Mẫu Honda Wave Alpha và Wave RSX có cùng dung tích xi-lanh 109.1cc, nhưng khác biệt ở công suất và mô-men xoắn. Alpha đạt 6.12 kW/ 7.500 rpm và 8.44 Nm/ 6.000 rpm, trong khi Wave RSX vượt trội với 6.56 kW/ 7.500 rpm và 8.77 Nm/ 6.000 rpm. Điều này khiến Alpha yếu hơn đáng kể so với RSX khi chở 2 người.
Khả năng vận hành của RSX thể hiện sự vượt trội, với sự êm ái và chuyển số mượt mà, ngay cả trong mùa đông. RSX tăng tốc mạnh mẽ, nhanh chóng đạt tốc độ 60km/h chỉ trong vài giây. Trái lại, Alpha thường bị giật khi chuyển số và khả năng tăng tốc kém hơn so với RSX.
Về giá cả
Honda Wave RSX có giá từ 21.69 đến 24.69 triệu đồng, phụ thuộc vào phiên bản với vành nan hoa hoặc vành đúc. Trong khi đó, Honda Wave Alpha có giá thấp hơn, chỉ khoảng 17 triệu đồng.
Về thông số kỹ thuật
Thông số | Honda Wave Alpha | Honda Wave RSX |
Kích thước | 1.914 x 688 x 1.075 mm | 1.919 x 709 x 1.080 mm |
Chiều dài trục cơ sở | 1.224 mm | 1.227mm |
Chiều cao yên | 769 mm | 760 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 138 mm | 135 mm |
Trọng lượng xe | 97 kg | 100 kg |
Dung tích cốp | ∅ | ∅ |
Bình xăng | 3.7 lít | 4 lít |
Loại động cơ | Xi-lanh đơn, 4 kỳ | Xi-lanh đơn, 4 kỳ |
Dung tích xi-lanh | 109.1cc | 109.1cc |
Tỉ số nén | 9:1 | 9.3:1 |
Đường kính x hành trình piston | 50 x 55.6 mm | 50 x 55.6 mm |
Công suất tối đa | 6.12 kW/ 7.500 rpm | 6.56 kW/ 7.500 rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 8.44 Nm/ 6.000 rpm | 8.77 Nm/ 6.000 rpm |
Hệ thống làm mát | Không khí | Không khí |
Hệ thống cung cấp nhiên liệu | ∅ | Fi phun xăng điện tử |
Hệ thống khởi động | Điện/đạp chân | Điện/đạp chân |
Giảm xóc trước | Ống lồng được giảm chấn thuỷ lực | Ống lồng được giảm chấn thuỷ lực |
Giảm xóc sau | Lò xo trụ được giảm chấn bằng thuỷ lực | Lò xo trụ được giảm chấn bằng thuỷ lực |
Phanh trước | Phang tang trống | Phanh đĩa |
Phanh sau | Phang tang trống | Phang tang trống |
Lốp trước | 70/90-17 M/C 38P | 70/90-17 M/C 38P |
Lốp sau | 80/90-17 M/C 50P | 80/90-17 M/C 50P |
Tổng kết
Wave RSX vượt trội so với Wave Alpha về thiết kế và trang bị. Đáng chú ý, Wave Alpha đã ngừng sản xuất, khiến việc mua xe cũ là lựa chọn duy nhất cho những người hâm mộ.
ĐĂNG KÝ NHẬN TIN
Đăng ký ngay để nhận thông tin khuyến mãi